Thành phần:
Ceftriaxone …………….100mg
Castor oi vừa đủ …………1ml
Công dụng: KHÁNG SINH THẾ HỆ MỚI, ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI, VIÊM MÀNG NÃO
- Đặc trị viêm phổi cấp tính, viêm màng phổi, tụ huyết trùng với các biểu hiện ho thành cơn, sốt đỏ, tăng nhịp thở, thở bụng. Viêm màng não, viêm khớp, đau móng, nhiễm trùng vết thương, viêm vú, viêm tử cung, viêm da. Đặc biệt các bệnh kế phát của bệnh do virus: heo tai xanh (PRRS), hội chứng còi cọc, dịch tả, FMD,…
- Trên gia cầm: bệnh hô hấp mãn tính (CRD), ORT, viêm xoang mũi, bại huyết, tiêu chảy phân xanh, phân trắng, thương hàn, tụ huyết trùng, sưng phù đầu, E.coli.
Thành phần:
Ceftriaxone …………….100mg
Castor oi vừa đủ …………1ml
Công dụng: KHÁNG SINH THẾ HỆ MỚI, ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI, VIÊM MÀNG NÃO
- Đặc trị viêm phổi cấp tính, viêm màng phổi, tụ huyết trùng với các biểu hiện ho thành cơn, sốt đỏ, tăng nhịp thở, thở bụng. Viêm màng não, viêm khớp, đau móng, nhiễm trùng vết thương, viêm vú, viêm tử cung, viêm da. Đặc biệt các bệnh kế phát của bệnh do virus: heo tai xanh (PRRS), hội chứng còi cọc, dịch tả, FMD,…
- Trên gia cầm: bệnh hô hấp mãn tính (CRD), ORT, viêm xoang mũi, bại huyết, tiêu chảy phân xanh, phân trắng, thương hàn, tụ huyết trùng, sưng phù đầu, E.coli.
Cách dùng và liều lượng: Lắc đều trước khi sử dụng, tiêm sâu vào bắp thịt. Thuốc có tác dụng kéo dài 48 – 60 giờ.
- Heo con: 1ml/ 10kg thể trọng.
- Heo trên 50kg, dê, cừu: 1ml/ 15 – 20kg thể trọng.
- Trâu bò: 1ml/ 30kg thể trọng.
- Gia cầm, chó mèo: 1ml/ 5 – 8kg thể trọng.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho thú bị mẫn cảm với Cephalosporin và các kháng sinh β-lactam khác, thú có chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng.
- Không dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm tetracycline, chloramphenicol, macrolides và lincosamide.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc:
- Thịt: 7 ngày trước khi giết mổ.
- Sữa: 4 lần vắt sữa.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.